Cập nhật mức phí bảo hiểm xe ô tô mới nhất

Mức phí bảo hiểm ô tô xe tải
0

Cập nhật thông tin và biểu phí bảo hiểm ô tô trên thị trường tháng 04/2021.  Các công ty bảo hiểm xe ô tô trên thị trường như: Bảo Việt, Bảo Minh, PVI insurance,PTI, Pijico, Liberty insurance…

Vì sao phải mua bảo hiểm xe ô tô?

Hiện nay, ô tô được xem là phương tiện vận chuyển tiện lợi, là người bạn của mỗi gia đình và cũng là tài sản có giá trị lớn. Trong quá trình tham gia giao thông, bạn không thể lường trước được những rủi ro có thể gây thiệt hại về người, về tài sản đối với những người khác và cho chính bản thân. Bảo hiểm xe ô tô sẽ giúp bạn an tâm khi tài sản luôn được bảo vệ mọi lúc mọi nơi khi tham gia giao thông.

Các loại Bảo hiểm ô tô

Trên thị trường hiện nay, có 04 loại bảo hiểm cho xe ô tô để khách hàng có thể lựa chọn mua.

– Bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự (TNDS) của chủ xe cơ giới

– Bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe đối với hàng hóa vận chuyển trên xe

– Bảo hiểm thiệt hại vật chất xe cơ giới

– Bảo hiểm người ngồi trên xe và tai nạn lái phụ xe

Bảo hiểm Bắt buộc xe ô tô

Bảo hiểm ô tô bắt buộc là loại bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe ô tô với bên thứ ba. Đây là một trong những loại hình bảo hiểm xe ô tô độc lập hoặc đồng thời. Loại bảo hiểm này luôn luôn bắt buộc ở nhiều nước trong đó có Việt Nam.

Bảo hiểm bắt buộc giúp bảo vệ nguời khác cũng như tài sản của chủ xe cơ giới. Khi có những rủi ro không may xảy ra thì bên thứ 3 luôn phải chịu thiệt thòi, mất mát gây ra bởi những người lái xe thiếu trách nhiệm hoặc không thể đền bù cho những tổn thất phát sinh.

Mức phí Bảo hiểm bắt buộc xe ô tô được nhà nước quy định và được áp dụng chung cho tất cả các hãng bảo hiểm. Cho nên không có chuyện hãng nào bán bảo hiểm ô tô bắt buộc giá rẻ nhất hay rẻ nhì ở đây.

Biểu phí bảo hiểm ô tô bắt buộc

Stt Loại xe Mức phí (VAT)
Xe không kinh doanh vận tải
1 Xe 4 – 5 chỗ 480.700
2 Xe 6 – 8 chỗ 873.400
3 Xe 15 -24 chỗ 1.397.000
4 Xe 25 – 54 chỗ 2.007.500
5 Xe bán tải 1.026.300
Xe kinh doanh vận tải
6 Xe 4-5 chỗ 831.600
7 Xe 06 chỗ 1.021.900
8 Xe 07 chỗ 1.188.000
9 Xe 08 chỗ 1.378.300
10 Xe 15 chỗ 2.633.400
11 Xe 16 chỗ 3.359.400
12 Xe 24 chỗ 5.095.200
13 Xe 25 chỗ 5.294.300
14 Xe 30 chỗ 5.459.300
15 Xe 40 chỗ  5.789.300
16 Xe 50 chỗ  6.119.300
17 Xe 54 chỗ  6.251.300
18 Taxi 5 chỗ  1.413.720
19 Taxi 7 chỗ 2.019.600
20 Taxi 8 chỗ 2.343.110
Xe tải
21 Xe dưới 3 tấn 938.300
22 Xe từ 3-8 tấn 1.826.000
23 Xe trên 8 tấn – 15 tấn 3.020.600
24 Xe trên 15 tấn 3.520.000
25 Xe đầu kéo 5.280.000

Bảo hiểm vật chất xe ô tô

Bảo hiểm vật chất xe ô tô là loại bảo hiểm chi trả cho những hư hại về vật chất xe do nguyên nhân đâm, va, lật đổ, bị vật thể khác rơi vào, thiệt hại động cơ do thủy kích…Bảo hiểm vật chất xe ô tô là gói bảo hiểm tự nguyện nhưng lại rất cần thiết. Khi bạn tham gia Bảo hiểm vật chất xe ô tô, Công ty Bảo hiểm sẽ bù đắp những khoản chi phí khắc phục thiệt hại, giúp bạn chủ động hơn về tài chính và yên tâm trong quá trình sử dụng xe.
Tùy vào từng công ty Bảo hiểm mà mức phí bảo hiểm ô tô (thân vỏ xe) sẽ khác nhau.

Mức phí bảo hiểm vật chất xe ô tô: Tùy thuộc vào nhu cầu, khả năng chi trả của mình mà khách hàng có thể lựa chọn các gói bảo hiểm vật chất phù hợp. Mức phí đóng bảo hiểm sẽ tương ứng với những quyền lợi của khách hàng được chi trả khi có rủi ro xảy ra. Cách tính phí bảo hiểm vật chất xe ô tô 2021 theo công thức sau:

Mức phí bảo hiểm vật chất xe ô tô 2021 = Số tiền bảo hiểm x Tỷ lệ phí

Trong đó:

– Số tiền bảo hiểm tương ứng với giá trị xe được định giá tại thời điểm khách hàng mua bảo hiểm

– Tỷ lệ phí tương ứng với phạm vi thực hiện hợp đồng bảo hiểm của khách hàng.

– Tùy vào từng công ty bảo hiểm mà sẽ đưa ra tỷ lệ phí sẽ khác nhau.

Giá trị của xe tham gia bảo hiểm được xác định theo giá trị thực tế trên thị trường và đối chiếu tham khảo cơ sở dữ liệu giá trị xe của Hiệp hội Bảo hiểm Việt Nam dựa trên một số nguyên tắc:

– Xe mới (100%), giá trị của xe do các hãng sản xuất công bố tại thị trường Việt Nam hoặc giá xe nhập khẩu đã bao gồm tất cả các loại thuế theo quy định của nhà nước.

– Xe ô tô đã qua sử dụng, giá trị của xe được tính bằng giá xe mới (100%) x Tỷ lệ (%) tối thiểu chất lượng còn lại của xe.

– Xe nhập khẩu đã qua sử dụng, giá trị của xe được tính bằng giá xe mới (100%)x Tỷ lệ (%) chất lượng còn lại được xác định trong tờ khai hải quan nhập khẩu

– Tỷ lệ % tối thiểu chất lượng còn lại của xe tham gia bảo hiểm được xác định dựa trên thời gian sử dụng và theo quy định của công ty bảo hiểm.

– Thời gian đã sử dụng xe được tính từ năm đăng ký lần đầu đến năm tham gia bảo hiểm (xe sản xuất tại Việt Nam) hoặc số năm tính theo năm sản xuất đối với xe nhập khẩu đã qua sử dụng

Phí bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe đối với hàng hóa vận chuyển trên xe

Bảo hiểm TNDS của chủ xe đối với hàng hóa vận chuyển trên xe là loại bảo hiểm hỗ trợ cho chủ xe khi xảy ra tai nạn, sự cố làm hư hại, hỏng hóc hàng hóa, do các tác nhân bên ngoài khác như sạt lở đất, bão lũ…trong quá trình vận chuyển hàng hóa ở trên xe. Công ty bảo hiểm sẽ thanh toán cho chủ xe số tiền bảo hiểm mà chủ xe phải bồi thường thiệt hại hàng hóa vận chuyển theo quy định của bộ luật dân sự.

Mức phí bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe đối với hàng hóa vận chuyển trên xe:

Phí bảo hiểm = Mức trách nhiệm bảo hiểm x Tỷ lệ phí bảo hiểm/ năm

Tỷ lệ phí bảo hiểm căn cứ theo mức trách nhiệm bảo hiểm và công ty bảo hiểm

Phí bảo hiểm người ngồi trên xe và tai nạn lái phụ xe

Bảo hiểm người ngồi trên xe và tai nạn lái phụ xe là loại bảo hiểm dành cho các người ngồi trên xe khi đang tham gia giao thông. Mức đóng phí bảo hiểm tùy thuộc vào người tham gia lựa chọn.

Mức phí bảo hiểm người ngồi trên xe và tai nạn lái phụ xe được tính bằng công thức sau đây:

                            Mức phí bảo hiểm = Số người ngồi trên xe x phí/ người

Các công ty bảo hiểm trên thị trường và mức phí bảo hiểm vật chất (thân vỏ) ô tô tháng 04/2021

Phí Bảo hiểm ô tô Bảo Việt

Tổng Công ty Bảo hiểm Bảo Việt (Bảo hiểm Bảo Việt – Baoviet Insurance) là công ty thành viên được Tập đoàn Tài chính – Bảo hiểm Bảo Việt đầu tư 100 vốn. Bảo Việt là doanh nghiệp chiếm thị phần bảo hiểm xe ô tô lớn nhất Việt Nam. Bảo hiểm ô tô bảo Việt bao nhiêu tiền là điều được rất nhiều khách hàng quan tâm.

Phí bảo hiểm ô tô Bảo Việt
Phí bảo hiểm ô tô Bảo Việt

Dưới đây là biểu phí bảo hiểm vật chất ô tô Bảo Việt:

Giá trị xe (trđ) Tỷ lệ bồi thường (%) Tỷ lệ phí (%)
Đến 3 năm Trên 3-6 năm Trên 6-10 năm Trên 10 năm
Xe cá nhân chở người đến 9 chỗ ngồi không kinh doanh vận tải
Xe dưới 500 tr Xe mới chưa đăng ký 2.23
Tỷ lệ BT = 0 1.86 2.10 2.20 2.45
Tỷ lệ BT ≤50% 1.98 2.25 2.34 2.62
50%< Tỷ lệ BT <= 120% 2.23 2.53 2.63 2.84
120% < Tỷ lệ BT <= 150% 2.48 2.80 2.93 3.16
150% < Tỷ lệ BT <= 200% 2.60 2.95 3.07 3.31
Tỷ lệ BT >200% 2.72 3.08 3.22 3.47
Từ 500tr-600tr Xe mới chưa đăng ký 1.97
Tỷ lệ BT = 0 1.65 1.88 1.99 2.22
Tỷ lệ BT ≤50% 1.76 2.00 2.12 2.37
50%< Tỷ lệ BT <= 120% 1.97 2.26 2.40 2.56
120% < Tỷ lệ BT <= 150% 2.20 2.50 2.65 2.85
150% < Tỷ lệ BT <= 200% 2.30 2.63 2.78 2.99
Tỷ lệ BT >200% 2.40 2.75 2.92 3.13

Biểu phí bảo hiểm vật chất ô tô Bảo Việt cho xe dưới 9 chỗ ngồi (giá trị xe dưới 600 tr.đ)

Phí Bảo hiểm ô tô PVI

Bảo hiểm PVI là thành viên của Công ty cổ phần PVI – PVI Holdings, hoạt động trên lĩnh vực kinh doanh Bảo hiểm phi nhân thọ với vị thế đã được khẳng định trong nhiều năm.

Bảo hiểm ô tô PVI
Bảo hiểm ô tô PVI

Bảo hiểm xe ô tô PVI là sản phẩm cá nhân hàng đầu với các dịch vụ tiện ích hoàn hảo và có độ uy tín cao trong lòng khách hàng, là một trong ba công ty bảo hiểm xe cơ giới lớn nhất Việt Nam.

Dưới đây là biểu phí bảo hiểm thân vỏ xe ô tô của PVI:

TT Loại xe (theo nhóm rủi ro/giá trị xe) Tỷ lệ phí bảo hiểm (%), đã bao gồm VAT
A Nhóm xe rủi ro thấp (không KDVT)
1 Xe chở người, xe chở tiền 1.5
2 Xe hoạt động trong nội bộ bảng, khu công nghiệp, sân bay 1.4
3 Xe tập lái, dạy lái của các cơ quan được cấp phép theo quy định nhà nước 1.55
4 Xe bán tải (pick – up) 1.70
5 Xe tải VAN, các loại xe vừa chở người vừa chở hàng khác 1.95
6 Xe điện hoạt động trong KV nội bộ (sân Golf, khu du lịch) 0.5
7 Xe điện hoạt động ngoài KV công cộng 1.00

Biểu phí bảo hiểm thân vỏ xe ô tô PVI cho nhóm xe rủi ro thấp

Phí Bảo hiểm ô tô Petrolimex (PJICO)

TTổng Công ty CP Bảo hiểm PETROLIMEX (PJICO) thành lập năm 1995. PJICO phấn đấu trở thành 1 trong 4 đơn vị dẫn đầu trên thị trường Việt Nam về bảo hiểm phi nhân thọ. Với một chính sách về phí bảo hiểm, và đặc biệt là sự phục vụ hiệu quả, tận tình chu đáo, PJICO đã có được một hình ảnh, một niềm tin thực sự trong tâm trí khách hàng.

Bảo hiểm ô tô Petrolimex
Bảo hiểm ô tô Petrolimex

Biểu phí bảo hiểm vật chất xe ô tô PJICO được trình bày dưới đây:

TT Loại xe Số tiền bảo hiểm Thời gian sử dụng Mức khấu trừ
Dưới 03 năm Từ 03 – dưới 06 năm Từ 06 đến dưới 10 năm Từ 10 năm trở lên
I. Xe chở người
1 Xe không KDVT Đến 800 tr.đ 1.4 1.5 1.6 1.8 500.000 đ
Trên 800 tr.đ 1.2 1.35 1.5 1.6
2 Xe Bus Đến 800 tr.đ 1.46 1.62 1.78 1.95 500.000 đ
Trên 800 tr.đ 1.40 1.54 1.70 1.85
3 Xe tập lái, xe hoạt động khu vực cảng, sân bay, khu CN Đến 800 tr.đ 1.50 1.68 1.85 2.00 500.000 đ
Trên 800 tr.đ 1.50 1.68 1.85 2.00
4 Xe KDVT hành khách liên tỉnh Đến 800 tr.đ 1.94 2.10 2.26 2.42 500.000 đ
Trên 800 tr.đ 1.85 2.00 2.16 2.32
5 Xe cho thuê tự lái Đến 800 tr.đ 2.60 2.75 2.90 3.08 500.000 đ
Trên 800 tr.đ 2.68 2.84 3.00 3.18
6 Xe Taxi truyền thống Đến 800 tr.đ 2.60 2.75 2.90 500.000 đ
Trên 800 tr.đ 2.68 2.84 3.00
7 Xe KDVT hành khách ứng dụng công nghệ (Grap, Vato..) Đến 800 tr.đ 1.90 2.10 2.30 500.000 đ
Trên 800 tr.đ 1.64 1.80 2.00
8 Xe KDVT chở người còn lại Đến 800 tr.đ 1.64 1.80 2.00 2.20 500.000 đ
Trên 800 tr.đ 1.54 1.70 1.85 2.00

Biểu phí bảo hiểm vật chất xe ô tô PJICO cho nhóm xe chở người

Phí bảo hiểm ô tô Bảo Minh

Tổng công ty CP Bảo Minh được thành lập năm 1994. Bảo Minh là một trong 500 doanh nghiệp lớn nhất Việt Nam và nhận được huân chương lao động và đạt danh hiệu thương hiệu Việt được yêu thích nhất. Bảo Minh có hệ thống các công ty con, chi nhánh/ đại lý kinh doanh khắp các tỉnh thành trong cả nước.

Bảo hiểm ô tô Bảo Minh
Bảo hiểm ô tô Bảo Minh

Biểu phí bảo hiểm vật chất xe ô tô 2021 Bảo Minh được trình bày dưới đây:

Biểu phí bảo hiểm vật chất xe ô tô Bảo Minh (không kinh doanh vận tải)

TT Loại xe Tỷ lệ phí (%)
<3 năm 3- <6 năm 6-<10 năm 10-<13 năm 13-<16 năm 16-<20 năm >20 năm
A Xe chở người, không KDVT
I Xe từ 0 – 400 tr.đ
1 Xe dưới 6 chỗ, 6-11 chỗ, 12-24 chỗ, trên 24 chỗ 1.20 1.34 1.46 1.60 1.71 2.04 Tăng tối thiểu 10% tỷ lệ phí 20 năm và TCT phê duyệt
II Xe từ 400 tr.đ trở lên
2 Xe dưới 6 chỗ, 6-11 chỗ, 12-24 chỗ, trên 24 chỗ 1.13 1.25 1.37 1.50 1.60 1.91 Tăng tối thiểu 10% tỷ lệ phí 20 năm và TCT phê duyệt
B Xe chở hàng, không KDVT
III Xe từ 0 – 400tr.đ
3 Xe tải dưới 3 tấn, 3-8 tấn, 8-10 tấn 1.50 1.66 1.84 2.00 2.29 2.44 Tăng tối thiểu 10% tỷ lệ phí 20 năm và TCT phê duyệt
4 Xe tải 10-15 tấn và trên 15 tấn 1.84 2.00 2.16 2.34 2.68 2.85
5 Xe tải hoạt động trong vùng khai thác khoáng sản dưới 3 tấn, 3-8 tấn, 8-10 tấn, 10-15 tấn, trên 15 tấn 3.75 4.0 4.25 4.75 5.43 5.79 Tăng tối thiểu 30% tỷ lệ phí 20 năm và TCT phê duyệt
6 Xe chở hàng đông lạnh dưới 3.5 tấn 1.50 1.66 1.84 2.00 2.10 2.27 Tăng tối thiểu 30% tỷ lệ phí 20 năm và TCT phê duyệt
7 Xe chở hàng đông lạnh trên 3.5 tấn 2.50 2.66 2.84 3.16 3.33 3.60
IV Xe từ 400 tr.đ trở lên
8 Xe tải dưới 3 tấn, 3-8 tấn, 8-10 tấn 1.20 1.34 1.46 1.60 1.83 1.95 Tăng tối thiểu 10% tỷ lệ phí 20 năm và TCT phê duyệt
9 Xe tải 10-15 tấn và trên 15 tấn 1.37 1.50 1.63 1.75 2.00 2.13
10 Xe tải hoạt động trong vùng khai thác khoáng sản dưới 3 tấn, 3-8 tấn, 8-10 tấn, 10-15 tấn, trên 15 tấn 1.87 2.00 2.13 2.37 2.71 2.89 Tăng tối thiểu 30% tỷ lệ phí 20 năm và TCT phê duyệt
11 Xe chở hàng đông lạnh dưới 3.5 tấn 1.20 1.34 1.46 1.60 1.68 1.81 Tăng tối thiểu 30% tỷ lệ phí 20 năm và TCT phê duyệt
12 Xe chở hàng đông lạnh trên 3.5 tấn 1.87 2.00 2.13 2.37 2.50 2.70

Phí bảo hiểm ô tô PTI

Tổng Công ty CP Bảo hiểm Bưu điện (PTI) được thành lập ngày 01/08/1998. PTI có 03 cổ đông chính là Công ty Bảo hiểm DB – Hàn Quốc, Tổng Công ty Bưu điện Việt Nam và Tổng Công ty Chứng khoán VNDIRECT.

Bảo hiểm ô tô PTI
Bảo hiểm ô tô PTI

PTI đem đến cho khách hàng những sản phẩm dịch vụ thiết thực và uy tín trên thị trường. PTI hiện có mang lưới là các công ty thành viên, chi nhánh và đại lý trên toàn quốc.

Biểu phí bảo hiểm vật chất xe ô tô 2021 của PTI

Loại xe Thời gian sử dụng
Dưới 3 năm Trên 3-6 năm Trên 6-10 năm Trên 10-15 năm
1. Xe không KDVT
Xe chở người 1.5 1.6 1.7 1.9
Xe bus 1.5 1.6 1.7 1.9
2. Xe KDVT
Xe khách nội tỉnh 2.0 2.1 2.3 2.5
Xe khách liên tỉnh 2.0 2.1 2.3 2.5
Xe Taxi 2.7 2.8 3.0 Không BH
Xe cho thuê tự lái 2.7 2.8 3.0 Không BH
Xe khác 1.6 1.7 1.8 2.0
3. Xe chở hàng
Xe tải 1.7 1.8 1.9 2.1
Xe tải hoạt động trong KV khai thác khoáng sản 2.6 2.7 2.9 3.2
Xe đông lạnh 2.6 2.7 2.9 3.2
Xe ô tô đầu kéo 2.6 2.7 2.9 3.2

Phí Bảo hiểm ô tô Liberty

Bảo hiểm Liberty là thành viên của Liberty Mutual Insurance, Tập đoàn bảo hiểm đa ngành toàn cầu, thành lập năm 1912 có trụ sở chính tại Boston, Hoa Kỳ. Tại Việt Nam, Bảo hiểm Liberty cung cấp các sản phẩm bảo hiểm toàn diện dành cho xe ô tô, nhà cửa, sức khỏe, du lịch, tài sản và trách nhiệm…trên các kênh truyền thống, trực tiếp và trực tuyến với chi phí hợp lý.

Bảo hiểm ô tô Liberty
Bảo hiểm ô tô Liberty

Dưới đây là ách tính phí bảo hiểm vật chất xe ô tô Liberty như sau:

Phí bảo hiểm vật chất xe = Số tiền bảo hiểm x Tỷ lệ phí bảo hiểm

Trong đó:

– Số tiền bảo hiểm tương ứng với giá trị xe được định giá tại thời điểm khách hàng mua bảo hiểm.

– Tỷ lệ phí bảo hiểm đươc xác định = Tỷ lệ phí chuẩn x Tỷ lệ phí mở rộng – Tỷ lệ phí ưu đãi

cụ thể chi tiết Tỷ lệ phí bảo hiểm = Tỷ lệ phí chuẩn x (Tỷ lệ bảo hiểm thay thế mới + Tỷ lệ bảo hiểm sửa chữa chính hãng + Tỷ lệ bảo hiểm thủy kích) – Tỷ lệ phí ưu đãi

TT Loại phí Tỷ lệ phí bảo hiểm
1 Tỷ lệ phí chuẩn 1.4% – 1.7% và tùy thuộc từng thời điểm ban hành bằng văn bản.
2 Tỷ lệ phí mở rộng
2.1 Tỷ lệ bảo hiểm thay thế mới 0.15 – 0.3%
2.2 Tỷ lệ bảo hiểm sửa chữa chính hãng 0.3-0.5%
2.3 Tỷ lệ bảo hiểm thủy kích 0.1%
3 Tỷ lệ phí ưu đãi 0.1-0.2%

Trên đây là thông tin và mức phí bảo hiểm xe ô tô các hãng tham khảo. Nên mua bảo hiểm ô tô hãng nào thì tùy thuộc vào từng người. Vui lòng liên hệ trực tiếp với các công ty bảo hiểm ô tô để được tư vấn chi tiết.

Nguồn: Giaxeoto.vn

Xem thêm: Phân biệt hai loại biển dễ dính phạt nhất phân làn và gộp làn, Quy trình bảo dưỡng xe container